1D-myo-inositol 1,4,5-trisphosphate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Sứ giả nội bào được hình thành do tác dụng của phospholipase C trên phosphatidylinositol 4,5-bisphosphate, một trong những phospholipid tạo nên màng tế bào. Inositol 1,4,5-trisphosphate được giải phóng vào tế bào chất nơi nó giải phóng các ion canxi từ các cửa hàng nội bộ trong mạng lưới nội chất của tế bào. Các ion canxi này kích thích hoạt động của B kinase hoặc peaceodulin.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Niclosamide (niclosamid)
Loại thuốc
Thuốc trị sán
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pramipexole dihydrochloride monohydrate
Loại thuốc
Thuốc điều trị Parkinson, thuốc chủ vận dopaminergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,088mg, 0,18mg; 0,35mg; 0,7mg; 1,1mg
Viên nén giải phóng kéo dài: 0,26mg; 0,52mg; 1,05mg; 1,5mg; 2,1mg; 2,62mg; 3,15mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pralidoxime (Pralidoxim)
Loại thuốc
Thuốc giải độc (phosphat hữu cơ có hoạt tính kháng cholinesterase).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột để pha dung dịch tiêm: 1g Pralidoxime Clorid.
Thuốc tiêm: Pralidoxime Mesilat 200 mg/ml (ống 5ml).
Thuốc tiêm: 600mg Pralidoxime Clorid.
Thuốc tiêm dạng kết hợp: 600 mg Pralidoxime Clorid/2 ml và 2,1 mg Atropin/0,7 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ambroxol
Loại thuốc
Thuốc long đờm
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ambroxol chủ yếu được dùng dưới dạng muối hydroclorid.
- Viên nén 30 mg.
- Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml.
- Khí dung: 15 mg/2 ml.
- Sirô: 15 mg/5 ml, 30 mg/5 ml.
- Nang giải phóng chậm 75 mg.
Sản phẩm liên quan









